Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
Nội dung câu hỏi như sau:

Câu 1. Theo Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nội dung quy định về “Điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ an toàn thông tin”?

  1. Cán bộ, công chức, viên chức phải nắm vững các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về an toàn thông tin.
  2. Cán bộ kỹ thuật về an toàn thông tin phải được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được giao và được tạo điều kiện làm việc phù hợp.
  3. Hạ tầng kỹ thuật phải được định kỳ kiểm tra, đánh giá hoặc kiểm định  về mặt an toàn thông tin phù hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 2. Theo Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nội dung quy định về “Trách nhiệm giải quyết và khắc phục sự cố an toàn thông tin” của cơ quan nhà nước có hạ tầng kỹ thuật bị sự cố?

  1. Áp dụng mọi biện pháp để khắc phục và hạn chế thiệt hại do sự cố xảy ra, lập biên bản báo cáo cho cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
  2. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan chức năng tham gia khắc phục sự cố và thực hiện theo đúng hướng dẫn.
  3. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin cần thiết cho cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 3. Theo Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nội dung quy định về “Việc bảo đảm an toàn thông tin”?

  1. Cơ quan nhà nước phải xây dựng nội quy bảo đảm an toàn thông tin.
  2. Khuyến khích Cơ quan nhà nước xây dựng nội quy bảo đảm an toàn thông tin.
  3. Cả phương án a và b đều sai.
  4. Cả phương án a và b đều đúng.

Câu 4. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định việc áp dụng quy trình bảo đảm an toàn dữ liệu bao gồm?

A.Lưu trữ dự phòng. Sử dụng mật mã để bảo đảm an toàn và bảo mật dữ liệu trong lưu trữ và giao dịch theo quy định của Nhà nước về mật mã.

B. Quản lý chặt chẽ việc di chuyển các trang thiết bị CNTT lưu trữ các thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước; giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu.

C. Tất cả các phương án trên.

D.Cả phương án a và b đều sai.

Câu 5. Luật CNTT số 67/2006/QH11, ngày 12/07/2006, quy định về “Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin”, tổ chức, cá nhân không được thực hiện một trong những hành vi sau đây?

  1. Xâm nhập, sửa đổi, xóa bỏ nội dung thông tin của tổ chức, cá nhân khác trên môi trường mạng; cản trở hoạt động cung cấp dịch vụ của hệ thống thông tin;
  2. Bẻ khóa, trộm cắp, sử dụng mật khẩu, khóa mật mã và thông tin của tổ chức, cá nhân khác trên môi trường mạng.
  3. Thông báo cho cơ quan quản lý Nhà nước chuyên trách CNTT về nguy cơ mất an toàn thông tin.
  4. Phương án a và b.

Câu 6. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai?

  1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
  2. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
  3. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.
  4. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 7. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Ưu tiên ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  2. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh; thúc đẩy công nghiệp công nghệ thông tin phát triển thành ngành kinh tế trọng điểm, đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu.
  3. 4. Ưu tiên dành một khoản ngân sách nhà nước để ứng dụng công nghệ thông tin trong một số lĩnh vực thiết yếu, tạo lập nền công nghiệp công nghệ thông tin và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
  4. Cả 3 nội dung trên đều đúng.

Câu 8. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia. Khuyến khích đầu tư cho lĩnh vực công nghệ thông tin.
  2. Có chính sách ưu đãi để tổ chức, cá nhân có hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đối với nông nghiệp; nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn.
  3. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế; khuyến khích hợp tác với tổ chức, cá nhân Việt Nam ở nước ngoài trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
  4. Cả 3 nội dung trên đều đúng.

Câu 9. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định về Bảo đảm truy nhập thông tin và khai thác dịch vụ hành chính công, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân triển khai rộng khắp các điểm truy nhập Internet công cộng; đồng thời tăng cường hướng dẫn phương pháp truy nhập và sử dụng thông tin, dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng theo đúng quy định của pháp luật.
  2. Áp dụng các mức bảo vệ phù hợp theo đúng phân loại thông tin.
  3. Quy định rõ các điều kiện duy trì dữ liệu bao gồm cả việc thay đổi, hủy bỏ dữ liệu. Thường xuyên đánh giá các điều kiện bảo đảm an toàn cho dữ liệu.
  4. Cơ sở dữ liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được xây dựng và tổ chức phù hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia.

Câu 10. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định về Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cơ sở dữ liệu quốc gia là tập hợp thông tin của một hoặc một số lĩnh vực kinh tế - xã hội được xây dựng, cập nhật và duy trì đáp ứng yêu cầu truy nhập và sử dụng thông tin của các ngành kinh tế và phục vụ lợi ích xã hội.
  2. Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia và quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  3. Cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia chịu trách nhiệm ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia đó.
  4. Cả 3 nội dung trên đều đúng.

Câu 11. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định về Xây dựng cơ sở dữ liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cơ sở dữ liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là tập hợp thông tin được xây dựng, cập nhật và duy trì đáp ứng yêu cầu truy nhập, sử dụng thông tin của mình và phục vụ lợi ích xã hội.
  2. Kinh phí xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tổng hợp vào dự toán chi ngân sách của ngành hoặc địa phương đó.
  3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định danh mục cơ sở dữ liệu; xây dựng, cập nhật và duy trì cơ sở dữ liệu; ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và duy trì cơ sở dữ liệu của mình. 
  4. Cả 3 nội dung trên đều đúng.

Câu 12. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Thông báo về việc tạm ngừng cung cấp thông tin, dịch vụ trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Thông báo công khai bằng hình thức phù hợp, trừ trường hợp bất khả kháng, và tiến hành các biện pháp khắc phục sự cố ngay sau khi hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước bị lỗi trong quá trình hoạt động làm ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc gây ngừng cung cấp thông tin và dịch vụ của cơ quan đó trên môi trường mạng;
  2. Cơ quan nhà nước không có trách nhiệm chuẩn bị và triển khai các phương án sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin dự phòng để tiếp tục cung cấp thông tin và dịch vụ cần thiết nhất ở mức độ phù hợp trong thời gian tạm ngừng cung cấp thông tin, dịch vụ trên môi trường mạng.
  3. Nội dung thông báo không phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến phục hồi các hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ trên môi trường mạng của cơ quan đó.
  4. Cả 3 nội dung trên đều đúng.

Câu 13. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Kết nối cơ sở hạ tầng thông tin của cơ quan nhà nước với mạng Internet, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm kết nối hạ tầng kỹ thuật của mình với mạng Internet để cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
  2. Việc kết nối Internet phải bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Điều 41 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật.
  3. Tất cả các phương án trên.
  4. Cả phương án a và b đều sai.

Câu 14. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Trách nhiệm cung cấp, tiếp nhận thông tin trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cơ quan nhà nước không có trách nhiệm cung cấp trên môi trường mạng những thông tin theo quy định.
  2. Việc cung cấp thông tin không cần thực hiện theo nguyên tắc tạo điều kiện cho người dân tiếp cận nhanh chóng, dễ dàng, tránh phải cung cấp nhiều lần cùng một nội dung thông tin.
  3. Cơ quan nhà nước không phải có trách nhiệm tạo thuận lợi cho các hoạt động trên môi trường mạng.
  4. Cơ quan nhà nước, người đứng đầu cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về cung cấp thông tin.

Câu 15. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định về Xây dựng thống nhất biểu mẫu điện tử , nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân phải tuân theo các quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu 
  2. Danh sách các biểu mẫu điện tử phải được tổ chức khoa học, phân nhóm hợp lý, cập nhật kịp thời để giúp các tổ chức, cá nhân có thể tìm chính xác các biểu mẫu cần thiết dễ dàng và nhanh chóng trên trang thông tin điện tử của cơ quan đó.
  3. Các biểu mẫu điện tử riêng theo đặc thù của từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do cơ quan đó tự quy định theo nguyên tắc chung tại khoản 1 và 2 Điều này.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 16. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định;
  2. Hiển thị thông tin nhanh chóng; Quy định rõ thời hạn tồn tại trực tuyến của từng loại thông tin
  3. Có công cụ tìm kiếm thông tin dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm;
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 17. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Danh mục dịch vụ hành chính công, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Công bố danh mục, lộ trình cung cấp các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng.
  2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với cơ quan nhà nước khi thực hiện các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng.
  3. Thực hiện việc tuyên truyền, quảng bá để thu hút người dân tham gia giao dịch với cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 18. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước được hưởng chế độ ưu đãi về điều kiện làm việc, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Ưu đãi về sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin và trang thiết bị;
  2. Ưu đãi về đào tạo, nâng cao trình độ công nghệ thông tin;
  3. Ưu đãi khác phù hợp với quy định của pháp luật.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 19. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Biên chế cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm bố trí đủ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, phù hợp với kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan mình.
  2. Cơ quan nhà nước không có trách nhiệm bố trí đủ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, phù hợp với kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan mình.
  3. Khuyến khích các cơ quan nhà nước ban hành quy định ưu đãi về thu nhập cho nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan mình; quy định về tiêu chuẩn, trách nhiệm, quyền lợi, yêu cầu đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc của mình.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 20. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước là đầu tư phát triển.
  2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
  3. Hàng năm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đủ kinh phí và đúng thời hạn cho ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch được phê duyệt.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 21. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Xây dựng mới, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật;
  2. Xây dựng mới, mua sắm, bảo trì, nâng cấp phần mềm;
  3. Xây dựng, cập nhật, duy trì và sao lưu cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin quản lý; Tích hợp hệ thống;
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 22. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Nhà nước khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin từ các nguồn vốn không phải ngân sách nhà nước
  2. Cho hoạt động của các cơ quan nhà nước, địa phương ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo và các vùng khó khăn.
  3. Tất cả các phương án trên.
  4. Cả phương án a và b đều sai.

Câu 23. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Quyền sở hữu trí tuệ đối với giải pháp, phần mềm, cơ sở dữ liệu, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Quyền sở hữu trí tuệ, quyền phát triển giải pháp, phần mềm, cơ sở dữ liệu trong các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  2. Quyền sở hữu trí tuệ, quyền phát triển giải pháp, phần mềm, cơ sở dữ liệu trong các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước không phải thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và được xác định rõ trong hợp đồng.
  3. Quyền sở hữu trí tuệ, quyền phát triển giải pháp, phần mềm, cơ sở dữ liệu trong các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và được xác định rõ trong hợp đồng.
  4. Quyền sở hữu trí tuệ, quyền phát triển giải pháp, phần mềm, cơ sở dữ liệu trong các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thực hiện và được xác định rõ trong hợp đồng.

Câu 24. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cơ quan nhà nước ứng dụng công nghệ thông tin định kỳ đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan mình.
  2. Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan nhà nước thực hiện việc đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin.
  3. Tất cả các phương án trên.
  4. Cả phương án a và b đều sai.

Câu 25. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Giá trị pháp lý của văn bản điện tử, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Văn bản điện tử phù hợp với pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị pháp lý tương đương với văn bản giấy trong giao dịch giữa các cơ quan nhà nước.
  2. Văn bản điện tử gửi đến cơ quan nhà nước không nhất thiết phải sử dụng chữ ký điện tử nếu văn bản đó có thông tin về người gửi, bảo đảm tính xác thực về nguồn gốc và sự toàn vẹn của văn bản.
  3. Tất cả các phương án trên.
  4. Cả phương án a và b đều sai.

Câu 26. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Thời điểm gửi một văn bản điện tử tới cơ quan nhà nước là thời điểm văn bản điện tử này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo.
  2. Cơ quan nhà nước được Chính phủ giao trách nhiệm có nhiệm vụ xây dựng hệ thống thông tin bảo đảm xác định được thời điểm nhận và gửi văn bản điện tử. Thời điểm nhận là thời điểm văn bản điện tử nhập vào hệ thống thông tin được chỉ định.
  3. Tất cả các phương án trên.
  4. Cả phương án a và b đều sai.

Câu 27. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Tiếp nhận văn bản điện tử và lập hồ sơ lưu trữ, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Văn bản điện tử gửi đến cơ quan nhà nước phải được sao lưu trong hệ thống lưu trữ điện tử.
  2. Việc sao lưu hoặc các biện pháp tiếp nhận khác phải chỉ ra được thời gian gửi và phải kiểm tra được tính toàn vẹn của văn bản điện tử.
  3. Văn bản điện tử của cơ quan nhà nước phải được đưa vào hồ sơ lưu trữ theo cách bảo đảm tính xác thực, an toàn và khả năng truy nhập văn bản điện tử đó.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 28. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Sử dụng chữ ký điện tử, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận văn bản điện tử cuối cùng.
  2. Chữ ký điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về giao dịch điện tử.
  3. Tất cả các phương án trên.
  4. Cả phương án a và b đều sai.

Câu 29. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Thông tin số thuộc quy định danh mục bí mật nhà nước của các cơ quan nhà nước không phải được phân loại, lưu trữ, bảo vệ trên cơ sở quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
  2. Thông tin số thuộc quy định danh mục bí mật nhà nước của các cơ quan nhà nước phải được phân loại, lưu trữ, bảo vệ trên cơ sở quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
  3. Không cần sử dụng mật mã để bảo đảm an toàn và bảo mật dữ liệu trong lưu trữ và giao dịch theo quy định của Nhà nước về mật mã;
  4. Không cần quản lý chặt chẽ việc di chuyển các trang thiết bị công nghệ thông tin lưu trữ các thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước;

Câu 30. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ an toàn thông tin, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cán bộ, công chức, viên chức phải nắm vững các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về an toàn thông tin;
  2. Cán bộ kỹ thuật về an toàn thông tin phải được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được giao và được tạo điều kiện làm việc phù hợp;
  3. Cơ quan nhà nước ưu tiên sử dụng lực lượng kỹ thuật về an toàn thông tin của mình; khi cần thiết có thể sử dụng dịch vụ của các tổ chức bảo đảm an toàn thông tin đủ năng lực được Nhà nước công nhận;
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 31. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Áp dụng quy trình quản lý an toàn hạ tầng kỹ thuật, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Các giải pháp bảo vệ nhằm ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu;
  2. Áp dụng các công nghệ xác thực, cơ chế quản lý quyền truy cập và cơ chế ghi biên bản hoạt động của hệ thống để quản lý và kiểm tra việc truy cập mạng; Kiểm soát chặt chẽ việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm;
  3. Theo dõi thường xuyên tình trạng lây nhiễm và thực hiện loại bỏ phần mềm độc hại khỏi hệ thống; Các quy trình quản lý an toàn hạ tầng kỹ thuật khác.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 32. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Trách nhiệm người đứng đầu cơ quan nhà nước, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức, cơ quan của mình.
  2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch 5 năm, phê duyệt kế hoạch hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức, cơ quan của mình.
  3. Quyết định các biện pháp nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin. Quyết định về tổ chức bộ máy, cán bộ và hoạt động của đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin trong hệ thống tổ chức, cơ quan của mình.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 33. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Hệ thống chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chỉ định một đơn vị trực thuộc làm nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong ngành mình.
  2. Cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong địa phương mình.
  3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và hoạt động của các đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin thuộc ngành hoặc địa phương mình căn cứ theo quy định tại Điều 46 của Nghị định.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 34. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo.
  2. Quản lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của ngành hoặc địa phương; bảo đảm kỹ thuật, an toàn thông tin.
  3. Xây dựng và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử của ngành hoặc địa phương; tổ chức triển khai bảo đảm kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 35. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, quy định Bảo vệ thông tin cá nhân do cơ quan nhà nước nắm giữ trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Cơ quan nhà nước thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng phải thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Luật Công nghệ thông tin.